Bắt đầu từ series Clavinova, người dùng có thể trải nghiệm những model piano điện cao cấp nhất của Yamaha với đầy đủ những tinh hoa nhất của hãng. Với triết lý thiết kế trở thành hình mẫu tiêu chuẩn cho các dòng piano đương đại, các model của Clavinova được thiết ké tinh tế, cổ điển, hài hòa giữa hình dáng nhỏ gọn và tính thẩm mỹ hiện đại. Điểm mấu chốt là khiến người dùng như đang chơi trên một cây piano cơ thực thụ.
Các mẫu piano CFX, Bösendorfer Imperial mới
Lấy mẫu âm thanh lập thể CFX
10 tiếng nhạc
VRM (Mô hình cộng hưởng ảo) cải tiến
Grand Expression Modeling (giả lập âm thanh của đàn grand)
Bàn phím GrandTouch-S™ với các phím bằng gỗ mun và lớp phủ ngà voi tổng hợp
Bộ khuếch đại (amplifiers) 20 W x 2
Hệ thống loa 12 cm x 2
Tích hợp ứng dụng Smart Pianist
Bàn phím GrandTouch-S™.
Đây là sản phẩm bàn phím mới nhất của Yamaha, sở hữu dải tần cộng hưởng rộng và độ phản hồi trung thực với mọi sắc thái chuyển động, tạo ra hàng loạt âm điệu biểu cảm khác nhau - từ tinh tế đến mạnh mẽ - tùy theo ngón đàn của nghệ sỹ piano. Những chiếc búa đàn đại dương cầm với tính ổn định cao, tái tạo cảm giác phản hồi dễ chịu khi búa đập vào dây đàn, cho phép kiểm soát chính xác âm điệu.
Phím trắng bằng ngà voi tổng hợp có tính năng thấm hút cao và phím đen bằng gỗ mun tổng hợp có khả năng chống trượt ngay cả khi chơi đàn trong thời gian dài và tạo cảm giác hệt như đang chơi đại dương cầm thực thụ.
Cơ chế thoát Escapement của bàn phím Clavinova.
Cơ chế thoát Escapement trong đàn đại dương cầm giúp di chuyển các búa đàn ra khỏi các dây đàn nhanh chóng, tránh ảnh hưởng tới quá trình dây rung. Cơ chế này cho cảm nhận một tiếng "cách" khẽ khi ấn nhẹ các phím.
Bàn phím Clavinova với cơ chế thoát Escapement tái tạo lại cảm nhận này ở đuôi phím đàn khi ấn xuống. Các phím được thiết kế để tiếng "cách" chỉ có thể thấy rõ khi ấn thật nhẹ lên phím đàn, tương tự như phím đàn của một cây đại dương cầm. Những bàn phím này đã được tinh chỉnh để tạo thêm ma sát giúp cân bằng vòng lặp và độ phản hồi của phím mà không ảnh hưởng tới hiệu suất.
Grand Expression Modeling (Giả lập âm thanh của đàn Grand).
Sự tương tác và tác động qua lại giữa búa đàn, bộ giảm âm, và dây đàn bên trong một cây đại dương cầm phản hồi với từng lực đánh, dù chỉ nhỏ nhất, của người nghệ sỹ tạo ra vô vàn sắc thái biểu đạt qua âm điệu. Lực đánh phím dùng có thể hiểu là sự kiểm soát của người nghệ sỹ, không chỉ về cường độ (mạnh nhẹ/ to nhỏ) khi chơi và nhả phím đàn, mà còn về tốc độ và độ sâu khi nhấn phím. Grand Expression Modeling được giới thiệu ở dòng CLP-700 giải nghĩa từng nét chạm khác biệt trên đầu ngón tay người nghệ sĩ thành những âm điệu đa dạng đến vô tận, giống như trên đàn đại dương cầm.
Điều này cho phép biến đổi âm điệu tạo ra bằng cách nhấn các phím theo độ sâu khác nhau và với tốc độ khác nhau, ngay cả khi sử dụng các kỹ thuật như láy đều (trills) hay chơi liền tiếng (legato) hoặc chú trọng vào giai điệu hơn phần nhạc đệm. Grand Expression Modeling vượt trội trong việc tái tạo một cách trung thực phần âm điệu được tạo ra từ các kỹ thuật này trong nhiều tác phẩm nổi tiếng. Trong bản “Clair de Lune” của Debussy, lực đánh phím lỏng tay (loose touch) tạo ra âm điệu như thoảng qua khiến cho giai điệu càng thêm sinh động và nổi bật hơn. Trong bản “Un Sospiro” của Liszt, phần đệm arpeggios làm nổi bật giai điệu mà không lấn át nó, và những sắc thái biểu đạt đa dạng của giai điệu khiến nó giống như giọng ca trong một bài hát chẳng cần lời. Phần cuối của Dạ khúc Chopin sử dụng kỹ thuật láy đều (trills), chơi liền tiếng (legato) và các kỹ thuật tinh tế khác, các ngón tay lướt nhẹ trên phím đàn tạo ra âm điệu thướt tha, thánh thót đúng như yêu cầu. Chơi những bản nhạc như vậy trên cây đàn piano có tính biểu cảm cao giúp cho người nghệ sĩ học kỹ thuật chơi đàn và hưởng trọn niềm vui biểu cảm giống như một họa sĩ, nhưng thông qua âm thanh.
Âm thanh của một số đàn đại dương cầm dành cho hòa nhạc tốt nhất trên thế giới - Yamaha CFX và Bösendorfer Imperial.
Âm thanh của đàn piano Clavinova được ghi lại từ một số đàn đại dương cầm dành cho hòa nhạc nổi tiếng thế giới. Một trong số đó là CFX, chiếc đàn grand piano hòa nhạc hàng đầu của Yamaha,gần đây đã được lấy mẫu cho dòng CLP Series. Các nghệ sĩ piano trên khắp thế giới say mê với âm thanh ấn tượng, rực rỡ, giàu biểu cảm của CFX trong phòng hòa nhạc. Một chiếc đàn grand piano hòa nhạc khác là Imperial, mẫu đàn tượng trưng của Bösendorfer, một thương hiệu đàn đại dương cầm của Vienna được vinh danh từ lâu và được rất nhiều người yêu thích. Đàn Imperial được biết đến với sự phong phú của cảm giác về màu sắc,sự tự nhiên, ấm áp. Yamaha tái tạo trung thực phong cách riêng biệt của những cây đàn đại dương cầm hòa nhạc bằng cách ghi âm cẩn thận toàn bộ dải âm thanh của từng phím đàn trong số 88 phím đàn, điều chỉnh chi tiết để thu giữ những âm thanh hài hòa nhất mà mỗi cây đàn piano phải có được.
Virtual Resonance Modeling (Mô hình cộng hưởng ảo).
Một trong những điều hấp dẫn của đại dương cầm là sự rung cộng hưởng tạo ra nhờ sự rung động của toàn bộ nhạc cụ. Đàn piano Clavinova tái tạo công phu sự rung cộng hưởng đầy đặn này thông qua một công nghệ đột phá được gọi là Mô hình cộng hưởng ảo - Virtual Resonance Modeling (VRM). VRM tạo ra âm thanh đa dạng phong phú bằng cách mô phỏng các âm rung phức tạp được tạo ra khi các rung động của dây được truyền đến bảng cộng hưởng và các dây khác, tương ứng với thời gian và cường độ nhấn phím và pedal. Đàn piano dòng CLP-700 thậm chí còn tái tạo được âm thanh mà bộ giảm âm tạo ra khi chúng được nhấc khỏi dây đàn, ngoài việc tái tạo sự cộng hưởng từ tỷ lệ sắp xếp dây, dây đàn, bảng cộng hưởng và thùng đàn. Đàn piano Clavinova cho phép bạn tận hưởng sự khác biệt trong từng khoảnh khắc và âm thanh rung sâu, đậm hệt như ở đàn đại dương cầm.
Yamaha CLP725 bản màu PE
Trải nghiệm chơi trên đại dương cầm hòa nhạc với âm thanh bao phủ, ngay cả khi đeo tai nghe.
CLP-725 có các mẫu âm thanh lập thể của đàn Yamaha CFX. Lấy mẫu âm thanh lập thể là phương pháp lấy mẫu trong đó micro đặc biệt được đặt trên đầu của một ma-nơ-canh ở các vị trí tương tự như tai của nghệ sĩ piano để thu âm thanh piano theo cách mà họ nghe thấy âm thanh trong thực tế.
Yamaha chọn phương pháp này để truyền đặc tính và sự cộng hưởng trọn vẹn, tự nhiên của đàn piano cơ cho đàn piano Clavinova. Điều này giúp cho nghệ sĩ dương cầm cảm thấy như thể họ đang ngồi trước một cây đại dương cầm, ngay cả khi đang dùng tai nghe headphones. Trải nghiệm này thú vị tới nỗi họ quên rằng mình đang đeo tai nghe, dù cho có tiếp tục chơi thêm bao lâu đi nữa.
Yamaha cũng phát triển chức năng Stereophonic Optimizer để đạt được hiệu ứng tương tự như các hiệu ứng của đàn piano. Công nghệ Stereophonic Optimizer tái tạo sự khuếch tán tự nhiên của âm thanh trong tai nghe rất giống với cách lấy mẫu âm thanh lập thể cho tiếng nhạc của đàn piano khác với CFX.
CLP-725
|
||
---|---|---|
Kích thước | Rộng | 1.350 mm (53-1/8") [Lớp phủ bóng: 1.353 mm (53-1/4")] |
Cao | 849 mm (33-7/16") [Lớp phủ bóng: 851 mm (33-1/2")] | |
Dày | 414 mm (16-5/16") [Lớp phủ bóng: 415 mm (16-5/16")] | |
Trọng lượng | Trọng lượng | 43 kg (94 lb, 13 oz) [Lớp phủ bóng: 45 kg (99 lb, 3 oz)] |
Bàn phím | Số phím | 88 |
Loại | Bàn phím GrandTouch-S™: Bề mặt phím được phủ gỗ mun và ngà voi tổng hợp, cơ chế thoát escapement. | |
Touch Sensitivity | Nặng/Trung bình/Nhẹ/Pha trộn | |
88 nốt có búa đối trọng nặng | - | |
Đối trọng | - | |
Pedal | Số pedal | 3: Chặn tiếng (damper) (với chức năng nửa pedal), Sostenuto, Soft |
Các chức năng | - | |
Hiển thị | Loại | - |
Kích cỡ | - | |
Ngôn ngữ | - | |
Bảng điều khiển | Loại | Nút điều chỉnh |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh | |
Pedal | Pedal giảm âm GP | - |
Nắp che phím | Kiểu nắp che phím | Trượt |
Giá để bản nhạc | Có | |
Music Braces | Có | |
Tạo Âm | Âm thanh Piano | Yamaha CFX, Bösendorfer Imperial |
Lấy mẫu song âm Binaural | Có (chỉ tiếng nhạc của đàn đại dương cầm CFX Grand) | |
Mẫu Key-off | Có | |
Nhả Âm Êm ái | Có | |
Virtual Resonance Modeling (VRM) | Có | |
Grand Expression Modeling (giả lập âm thanh của đàn grand) | Có | |
Đa âm | Số đa âm (Tối đa) | 256 |
Cài đặt sẵn | Số giọng | 10 |
Tính tương thích | - | |
Loại | Tiếng Vang | 4 |
Thanh | - | |
Hiệu ứng Brilliance (Âm rõ) | - | |
Master Effect | - | |
Kiểm soát âm thông minh (IAC) | Có | |
Stereophonic Optimizer | Có | |
Các chức năng | Kép/Trộn âm | Có |
Tách tiếng | - | |
Duo | Có | |
Cài đặt sẵn | Số lượng bài hát cài đặt sẵn | 10 bài hát minh họa tiếng nhạc + 50 tác phẩm cổ điển |
Thu âm | Số lượng bài hát | 1 |
Số lượng track | 2 | |
Dung Lượng Dữ Liệu | khoảng 250 KB/bài hát | |
Định dạng dữ liệu tương thích | Phát lại | SMF (Định dạng 0, Định dạng 1) |
Thu âm | SMF (Định dạng 0) | |
Buồng Piano | - | |
Đầu thu âm USB | Phát lại | - |
Thu âm | - | |
Kiểm soát toàn bộ | Bộ đếm nhịp | Có |
Dãy Nhịp Điệu | 5 - 280 | |
Dịch giọng | -6 - 0 - +6 | |
Tinh chỉnh | 414,8 - 440,0 - 466,8 Hz (bước tăng khoảng 0,2 Hz) | |
Loại âm giai | - | |
Bluetooth | - | |
Nhịp điệu | - | |
Lưu trữ | Bộ nhớ trong | Tổng kích thước tối đa khoảng 960 KB (Bài hát của người dùng: Một bài hát xấp xỉ 250 KB, Tải dữ liệu bài hát từ máy tính: tối đa 10 bài hát) |
Đĩa ngoài | - | |
Kết nối | Tai nghe | Giắc cắm điện thoại stereo chuẩn (x2) |
MIDI | - | |
AUX IN | - | |
NGÕ RA PHỤ | - | |
Pedal PHỤ | - | |
USB TO DEVICE | - | |
USB TO HOST | Có | |
DC IN | 16 V | |
Ampli | 20 W x 2 | |
Loa | 12 cm x 2 | |
Tiêu thụ điện | 12 W (Khi sử dụng bộ chuyển đổi AC PA-300C) | |
Tự động Tắt Nguồn | Có | |
Bộ nguồn | Bộ đổi nguồn | PA-300C |
Phụ kiện | Hướng dẫn sử dụng dành cho chủ sở hữu, Hướng dẫn vận hành nhanh, Sách âm nhạc "50 kiệt tác âm nhạc cổ điển", Đăng ký sản phẩm thành viên trực tuyến, Bảo hành*, Ghế dài*, Dây nguồn*/Bộ chuyển đổi AC* PA-300C* thay đổi theo khu vực |